Kích Thước Các Khổ Giấy A
Kích thước các khổ giấy A
Các kích thước của giấy loạt A được định nghĩa theo tiêu chuẩn ISO 216, được đưa ra trong bảng dưới đây trong cả hai loại đơn vị đo là mm và inch. Hình chia kích thước giấy bên dưới cung cấp một cách trực quan của các kích thước liên quan đến nhau - ví dụ A5 là một nửa kích thước giấy A4 và A2 là một nửa của khổ giấy A1.
Bảng kích cỡ giấy Từ 4A0 A10
Kích thước
|
Chiều Cao x Chiều Rộng (mm)
|
Chiều Cao x Chiều Rộng (in)
|
4A0
|
2378 x 1682 mm
|
93.6 x 66.2 in
|
2A0
|
1682 x 1189 mm
|
66.2 x 46.8 in
|
A0
|
1189 x 841 mm
|
46.8 x 33.1 in
|
A1
|
841 x 594 mm
|
33.1 x 23.4 in
|
A2
|
594 x 420 mm
|
23.4 x 16.5 in
|
A3
|
420 x 297 mm
|
16.5 x 11.7 in
|
A4
|
297 x 210 mm
|
11.7 x 8.3 in
|
A5
|
210 x 148 mm
|
8.3 x 5.8 in
|
A6
|
148 x 105 mm
|
5.8 x 4.1 in
|
A7
|
105 x 74 mm
|
4.1 x. 2.9 in
|
A8
|
74 x 52 mm
|
2.9 x 2.0 in
|
A9
|
52 x 37 mm
|
2.0 x 1.5 in
|
A10
|
37 x 26 mm
|
1.5 x 1.0 in
|
Bảng chia các kích thước giấy.
Để có được kích thước giấy theo cm, chuyển đổi các giá trị mm sang cm bằng cách chia 10, để có được kích thước giấy theo inch thì chia cho 12.
Chuẩn Giấy Quốc Tế
Trước đây kích cỡ giấy được sử dụng phổ biến trên khắp thế giới ngoài Mỹ, Canada và Mexico. Kích thước A4 đã trở thành kích thước tiêu chuẩn cho loại giấy tiêu đề trong các doanh nghiệp tại các nước nói tiếng Anh như Úc, New Zealand và Vương quốc Anh. Tại châu Âu, khổ giấy A được xem như là tiêu chuẩn chính thức vào giữa thế kỷ 20 và cho đến bây giờ thì nó là tiêu chuẩn trên toàn thế giới
Các bài đăng khác
QUÝ KHÁCH LƯU Ý
- 1 nội dung là gì?
- Định dạng files chấp nhận in ấn?
- Độ phân giải ảnh chấp nhận để in ấn?
- In 1/2/3/4 màu là gì?
- Khác nhau giữa in Offset và in Kỹ thuật số